TRA CỨU SỔ BẢO HÀNH

LỜI NÓI ĐẦU

Kính chào Quý khách!

Ô tô Hải Âu xin trân trọng cảm ơn Quý khách đã lựa chọn sử dụng xe mang nhãn hiệu CHENGLONG HẢI ÂU. Sản phẩm mà Quý khách sở hữu được thiết kế trên dây chuyền công nghệ kỹ thuật tiên tiến nhất hiện nay. Chính vì thế, xe Chenglong có độ tin cậy cao, tuổi thọ sử dụng lâu dài, tính năng vượt trội phù hợp với mọi địa hình, mọi công việc như khai thác mỏ, san lấp mặt bằng, vận tải hàng hóa… Bên cạnh đó, tính kinh tế cũng là một trong những ưu điểm của Chenglong Hải Âu như xe có khả năng chở nhiều, vượt dốc tốt, tiết kiệm nhiên liệu đồng thời thân thiện với môi trường do động cơ xe đạt tiêu chuẩn khí thải EURO III, IV, V. Với tất cả những ưu điểm trên, hy vọng những chiếc xe Chenglong Hải Âu sẽ mang lại nguồn lợi kinh tế và đồng hành cùng sự phát triển thịnh vượng của Quý khách hàng.

Theo định hướng phát triển bền vững, để đảm bảo quyền lợi và sự hài lòng cao nhất cho khách hàng, kim chỉ nam cho tất cả hành động của chúng tôi là:

“THỊNH VƯỢNG CÙNG BẠN”

Đây là lý do sản phẩm mang thương hiệu CHENGLONG HẢI ÂU đã và đang chiếm được niềm tin và sự lựa chọn của phần đông khách hàng tại Việt Nam.

Để phát huy tốt hơn tính ưu việt của sản phẩm, đồng thời đảm bảo sự vận hành an toàn cho xe, kính mong Quý khách đọc kỹ cuốn sổ này trước khi đưa xe vào vận hành.

VUI LÒNG TRA CỨU QUY ĐỊNH BẢO HÀNH CHI TIẾT NHƯ SAU:

1. XE ĐẦU KÉO VÀ XE TẢI CABIN H5, H7

2. XE TẢI CABIN M3 – L3 – XE CÔNG TRÌNH

 

                       

ĐIỀU KHOẢN BẢO HÀNH

I. TRÁCH NHIỆM CỦA KHÁCH HÀNG

1. Những điều khách hàng cần chú ý

  • Trước khi sử dụng xe hãy đọc kỹ “Sổ bảo hành” đi kèm, đồng thời thực hiện thao tác theo đúng yêu cầu trong sổ và sử dụng xe theo đúng quy định.

  • Khách hàng sau khi nhận xe trong vòng hai (02) tháng hoặc chạy từ 1500km ~ 4000km, vui lòng đưa xe đến trạm bảo hành gần nhất (phương thức liên hệ với các trung tâm bảo hành ủy quyền của ChengLong Hải Âu xem chi tiết tại phần V : Địa chỉ các trung tâm bảo hành), đồng thời xuất trình “Sổ bảo hành” cho nhà cung cấp dịch vụ để nhận dịch vụ kiểm tra, bảo dưỡng cho xe mới. Xe quá hạn không thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng đối với xe mới, xem như chủ động từ bỏ quyền lợi bảo hành cho xe.

  • Sau khi xe mới được kiểm tra, bảo dưỡng lần đầu, các lần sau tiến hành ”Bảo dưỡng thông thường” với mỗi 15.000km đối với xe đường trường, mỗi 2 tháng sử dụng đối với xe dùng cho công trường. Tiến hành ”Bảo dưỡng bắt buộc” mỗi 30.000km đối với xe đường trường, mỗi 4 tháng sử dụng đối với xe dùng cho công trường. Đề nghị người sử dụng đưa xe đến trạm bảo hành gần nhất theo đúng thời gian, xuất trình “Sổ bảo hành”, tiến hành bảo dưỡng. Xe không được bảo dưỡng thông thường hoặc bảo dưỡng bắt buộc theo đúng thời hạn, xem như chủ động từ bỏ quyền lợi bảo hành cho xe. 

  • Khi xe xảy ra sự cố trong thời hạn bảo hành, đề nghị giữ nguyên sự cố lắp ráp và trạng thái ban đầu của linh kiện, đồng thời nhanh chóng liên hệ với trạm bảo hành gần nhất. Nếu sự cố không ảnh hưởng đến việc vận hành thông thường của xe, hãy lái xe đến trạm bảo hành gần nhất để xử lý. Nếu xe xảy ra sự cố nghiêm trọng không thể lái xe hoặc tiếp tục lái xe sẽ dẫn đến tổn thất lớn hơn, vui lòng liên hệ với trạm bảo hành gần nhất để xử lý.

  • “Sổ bảo hành” là căn cứ quan trọng để bảo hành xe, vui lòng luôn mang kèm theo xe, để xuất trình xác nhận tư cách dịch vụ bảo hành cho xe. Nếu chủ xe đã được thay đổi, vui lòng chuyển giao sổ bảo hành cho khách hàng là chủ xe mới.

2. Nghĩa vụ của khách hàng

  • Chở hàng hóa đúng trọng lượng quy định của xe.

  • Căn cứ quy định tại “Sổ bảo hành” khách hàng đưa xe đến trạm bảo hành để bảo dưỡng định kỳ theo số km hoặc thời gian chạy xe. Thực hiện đúng và đầy đủ lịch bảo dưỡng định kỳ, thay thế phụ tùng, dầu nhớt, phụ kiện chính hãng và các hoạt động này nên được thực hiện bởi các trạm bảo hành ủy quyền của ChengLong Hải Âu. Sau mỗi lần bảo dưỡng bảo hành, nhà cung cấp dịch vụ sẽ ghi rõ các dữ liệu, đóng dấu và ghi chép trong sổ này.

  • Không được tự thay đổi trạng thái kết cấu ban đầu của linh phụ kiện xe xuất xưởng. Nếu xe  trong khi bảo hành sửa chữa, cần thay đổi linh kiện, hãy lựa chọn phụ tùng chính hãng. Lưu ý rằng bất kỳ sửa đổi, lắp đặt thêm nào trên xe ô tô cũng có thể ảnh hưởng tới hiệu suất hoạt động, tính an toàn, độ bền và thậm chí có thể vi phạm các quy định của Nhà nước, theo đó, chủ xe phải tự chịu trách nhiệm về các hư hỏng, thiệt hại phát sinh.

  • Nhằm nhanh chóng, triệt để sửa chữa sự cố xe, nhà cung cấp dịch vụ cần tiến hành kiểm tra thông thường, phân tích giám định, chuẩn bị sửa chữa… cho xe, mong khách hàng hiểu và phối hợp với công việc của nhà cung cấp dịch vụ, đồng thời cố gắng hỗ trợ.

  • Nếu xe gặp tai nạn giao thông, giữ nguyên hiện trường ban đầu của vụ tai nạn, đồng thời kịp thời báo cáo cho cảnh sát giao thông hoặc bộ phận liên quan như cơ quan quản lý công an giao thông, công ty bảo hiểm…, tuyệt đối không được đơn phương xử lý.

  • Trong quá trình sửa chữa bảo hành xe, linh phụ kiện đã được thay xong thuộc quyền sở hữu của Ô tô Hải Âu, phải được giữ lại tại nhà cung cấp dịch vụ, vui lòng không mang đi.

3. Chi phí dịch vụ bảo hành

  • Xe phát sinh dịch vụ bảo hành, Ô tô Hải Âu chỉ chịu trách nhiệm đối với những chi phí liên quan do khôi phục trạng thái vận hành thông thường của xe, tức là chi phí lắp ráp hoặc chi phí vật liệu linh phụ kiện và tiền công sửa chữa.

  • Ô tô Hải Âu không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ chi phí tổn thất trung gian nào ngoài dịch vụ bảo hành (như tổn thất do ngừng hoặc trễ sản xuất, tổn thất hàng hóa, chi phí bảo hiểm, lợi nhuận kinh doanh, tiền phạt và các tổn thất khác), không chịu trách nhiệm với bất kỳ tổn thất nào do sử dụng linh kiện không chính hãng Chenglong gây ra. Không chịu trách nhiệm với mọi hậu quả gây ra do khách hàng tự tiến hành sửa chữa hoặc chi phí sửa chữa liên quan tại nhà cung cấp dịch vụ không phải của Ô tô Hải Âu.

II. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH

Nếu xe của quý khách thuộc bất kỳ trường hợp nào dưới đây đều cho rằng xe đã vượt quá phạm vi bảo hành

  1. Tem nhãn của xe và giấy chứng nhận của xe hoặc khung gầm xe do Ô tô Hải Âu cung cấp không giống với xe hoặc đã bị bôi sửa.

  2. Chưa được Ô tô Hải Âu đồng ý, khách hàng tự sửa chữa xe, thay đổi hoặc lắp ráp lại so với lắp ráp ban đầu của xe, linh phụ kiện, hoặc tự thay đổi thông số kỹ thuật (trạng thái kỹ thuật) của xe dẫn đến sự cố, ví dụ tăng trọng lượng thùng xe, gia cố khung xe, làm dày thêm hoặc thêm nhíp ô tô, thêm lớp hoặc làm cho lốp xe lớn hơn…

  3. Trong thời gian bảo hành, sau khi xe xảy ra sự cố, tiến hành sửa chữa tại nhà cung cấp dịch vụ không phải của Ô tô Hải Âu hoặc tự tiến hành sửa chữa.

  4. Xe bị sự cố không ảnh hưởng đến vận hành thông thường, trên nguyên tắc phải đến nhà cung cấp dịch vụ gần nhất để xử lý; khi phát hiện lỗi ngầm không kịp thời đến nhà cung cấp dịch vụ gần nhất để sửa chữa mà vẫn tiếp tục sử dụng xe với lỗi ngầm dẫn đến lỗi trở nên nghiêm trọng hơn khiến các linh phụ kiện liên đới bị hư hỏng thì sẽ không được bảo hành.

  5. Không tuân thủ đúng lịch bảo dưỡng định kỳ theo số km hoặc thời gian xe chạy như trong hướng dẫn của “Sổ bảo hành”.

  6. Không kiểm tra bảo dưỡng hàng ngày cho xe theo quy định bảo dưỡng, không thêm dầu bôi trơn, không kịp thời kiểm tra điều chỉnh, sử dụng dầu và các dung dịch không có nhãn hiệu, không phù hợp chất lượng dẫn đến hư hỏng.

  7. Xe quá tải nghiêm trọng, sử dụng vượt quá giới hạn cho phép dẫn đến hư hỏng, nếu quá tải nghiêm trọng dẫn đến linh kiện xe bị cong, biến dạng không thuộc phạm vi đảm bảo chất lượng.

  8. Những hư hỏng do chịu va đập của ngoại lực.

  9. Những khiếm khuyết không phải do tự thân sản phẩm như va đập, hư hỏng do đốt cháy, trầy xước do yếu tố bên ngoài…

  10. Những hư hỏng của xe do ảnh hưởng bất khả kháng của môi trường tự nhiên, ví dụ: lũ lụt, sấm sét, mưa bão, mưa đá…

  1. Các tình trạng hao mòn bình thường của xe như tạp âm, rung lắc, mài mòn, lão hóa…

  2. Những sửa chữa khác không phải vì nguyên nhân vật liệu, thiết kế, sản xuất.

  3. Sự cố phát sinh do khi sửa chữa xe sử dụng linh phụ kiện không phải chính hãng của Ô tô Hải Âu.

  4. Sau tai nạn xe cộ, tự tiến hành xử lý khi chưa được các cơ quan liên quan như cơ quan quản lý công an giao thông, công ty bảo hiểm… xác định trách nhiệm.

  5. Khách hàng từ chối, ngăn cản nhà cung cấp dịch vụ tiến hành kiểm tra thông thường, phân tích giám định, dẫn đến thiệt hại do chậm trễ.

  6. Xe đã quá thời hạn bảo hành.

  7. Không chịu trách nhiệm bảo hành đối với bất kỳ chi phí tổn thất trung gian nào ngoài dịch vụ bảo hành (như tổn thất do ngừng hoặc trễ sản xuất, tổn thất hàng hóa, chi phí bảo hiểm, lợi nhuận kinh doanh, trả lãi ngân hàng, tiền phạt và các tổn thất khác).

III. THỜI HẠN BẢO HÀNH 

“Sổ bảo hành” quy định thời hạn bảo hành dài nhất đối với các dòng xe như sau:

LOẠI XE                THỜI HẠN BẢO HÀNH
Các loại xe đầu kéo và Các loại xe tải thùng cabin H5, H7  36 tháng (không giới hạn số km)
Các loại xe tải thùng cabin M3  24 tháng/150.000km (tùy theo điều kiện nào đến trước)
Xe tải ben, xe bồn trộn  12 tháng (không giới hạn số km)
Các loại sơ mi rơ mooc  3 tháng

 

           1. Tính từ ngày xe được giao cho khách hàng sử dụng ((căn cứ vào ngày ký biên bản bàn giao xe được lập làm chuẩn), chấm dứt vào ngày cuối cùng của thời gian bảo hành.

           2. Thời gian bảo hành căn cứ theo số km xe chạy hoặc thời gian xe chạy, tùy theo điều kiện nào đến trước. Trong đó số km xe chạy là chỉ số km xe chạy lũy kế từ sau khi xe xuất xưởng; thời gian xe chạy là thời gian  tính từ ngày xe được giao cho khách hàng.

          3. Thời gian bảo hành xe không chịu ảnh hưởng của việc thay đổi chủ sở hữu xe, bao gồm ảnh hưởng từ các yếu tố như xe được đổi chủ hoặc xe vì các nguyên nhân mà dừng sử dụng…

          4. Khi thực hiện bảo hành nếu đồng hồ công-tơ-mét hỏng hoặc giá trị hiển thị rõ ràng quá nhỏ, quá lệch so với thời gian sử dụng xe, thì con số đọc được không thể làm căn cứ để  bảo hành xe, phải tra tìm ghi chép sửa  chữa xe, nếu có ghi chép của lần sửa chữa trước đó, lấy con số km từ ngày sửa chữa lần trước, tiếp tục căn cứ mỗi ngày 300 km, lũy kế để tính ra số km.

          5. Vì bảo hành xe mà cần phải thay mới linh phụ kiện, thời gian bảo hành của linh phụ kiện đó được tính cùng với thời gian bảo hành của xe, tức là được tính theo số km xe chạy và số lũy kế thời gian xe chạy, đồng thời  được chấm dứt theo thời gian chấm dứt thời hạn bảo hành.

             * Đặc biệt lưu ý:

             Nguyên tắc bảo hành với những phụ tùng tổng thành có nhiều chi tiết, dùng phương pháp sửa chữa thay thế linh phụ kiện hỏng nhỏ nhất. Trong trường hợp các chi tiết trong bộ tổng thành hư hại lớn hơn 75% mới  được xét duyệt thay bộ tổng thành.

             Khi điều khiển xe xuống đèo dốc lái xe cần chú ý đi số phù hợp với tốc độ, kết hợp phanh chân, phanh khí xả động cơ hợp lý để giám tốc độ của xe, không để vòng tua động cơ lên quá cao làm bật  móng hãm xupap.

 

CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH XE

  BẢNG BẢO HÀNH THEO DANH MỤC LINH PHỤ KIỆN
XE ĐẦU KÉO VÀ TẢI THÙNG CABIN H5, H7

THUỘC HỆ THỐNG

TÊN LINH KIỆN

THỜI HẠN BẢO HÀNH

Động cơ
K11/K10/K09L/K08

Động cơ
6MK/6L

Động cơ
S06/S07L/S04/6A/6JA

Tháng

Tháng

Tháng/Số km

Linh phụ kiện động cơ

Bộ giải nhiệt khí nạp (Intercooler)

18

18

18

Thùng nhiên liệu, vỏ bộ lọc khí

12

12

12

Bộ giảm thanh, bộ tản nhiệt, ruột gà

12

12

12

Quạt, két nước, vòng quạt gió, nắp bảo vệ quạt gió, lót mềm động cơ

9

9

9

Động cơ thuộc bảo hành của Yuchai

Thân máy, nắp máy, trục khuỷu, trục cam, tay biên, bánh đà, vỏ bánh đà

36

36

36

Nắp máy, xupap, đế xupap, cầu xupap, ống dẫn hướng xupap, lò xo xupap, cò mổ, thanh đẩy, con đội, ngàm khóa, cụm tay biên, tay biên, trục cò mổ, puly giảm tốc, puly trục, các loại bánh răng, buồng bánh răng và nắp, trục dẫn động bơm cao áp, vòng răng bánh đà, ống xả, ống nạp, ống nối khí nạp, các loại đầu nối, đáy các te, bàn ép, đĩa tín hiệu, chốt piston, bộ phận phân phối nhiên liệu, bộ làm mát dầu máy, bơm nhớt

24

18

18/200.000

Bơm dầu cao áp, ống dầu cao áp/ống liên kết, piston, vỏ xy-lanh, xéc măng, vỏ kim phun, turbo, bơm trợ lực lái, bơm tay dầu (hệ thống điều khiển điện), bạc biên, căn dọc trục khuỷu, đế lọc, bộ tách hơi dầu, chân máy, bộ điều khiển/(ECU, SCR), bướm ga điện tử, bàn đạp ga điện tử, dây dẫn hệ thống điều khiển điện, các loại giắc cắm, các loại cảm biến, dàn phun, kim phun điện tử, bơm phun định lượng, vòi phun ure, bộ phận hàn vòi phun, bầu giảm thanh, bộ lọc không khí, bộ điều tốc tốc độ không tải, van điện từ không tải, bộ lọc gom nhớt (không bao gồm lưới lọc), bộ phận van xả nước, phanh động cơ

12

12

12/100.000

 Máy nén khí, bơm nước, máy phát điện, củ đề, puly căng đai, phớt dầu xupap, bộ sấy, phớt dầu trục khuỷu trước và sau

12

6

6/50.000

Van thở động cơ, gioăng mặt máy, van chỉnh áp, vòng đệm cao su bộ làm mát, dây curoa, quạt dầu silicon, ống dầu áp suất thấp, ống dẫn dầu bôi trơn, các loại ống cao su.

6

6

6/50.000

 Dây curoa V thông thường, cảm biến áp suất dầu, van hằng nhiệt, đèn báo lỗi, gioăng các bộ phận bên ngoài, các loại ống mềm kết nối khác, gioăng ống xả, gioăng đáy các te, gioăng nắp dàn cò, gioăng ống xả, gioăng buồng bánh răng các loại, nắp đậy lỗ châm nhớt, cảm biến áp suất dầu, cảm biến nhiệt độ nước, bộ đôi kim phun, tất cả các loại gioăng đệm

6

6

6/50.000

Ly hợp

Bạc đạn tách ly hợp ( Bi T)

12

12

12

Tổng côn trên, tổng côn dưới, vỏ côn và mâm bàn ép ly hợp, bình chứa dầu

9

9

9

Đĩa ly hợp (không bao gồm xói mòn, mài mòn)

2

2

2

Hộp số

Vỏ hộp số, vỏ bộ ly hợp, nắp trên, nắp đỉnh

36

36

36

Nắp bạc đạn

36

36

36

Trục chính hộp số, trục trung gian hộp số, bánh răng hộp số, mặt bích, trục phụ hộp số

18

18

18

Bạc đạn hộp số

18

18

18

Cần đổi số, trục mềm, chốt tròn, van và xi lanh chuyển đổi cao cấp, thiết bị điều khiển H đơn (đôi), dầm ngang hộp số, đồng tốc hộp số

12

12

12

Bộ trích lực

9

9

9

Lò xo, cao su hộp số, nắp chống bụi, ron cao su hộp số

9

9

9

Hệ thống truyền động

Ống trục truyền động, mặt bích

12

12

12

Khớp các đăng truyền động (khớp chữ thập), khớp trung gian, khớp nối mặt bích

9

9

9

Hệ thống cầu dẫn động

Cầu Conmet

24

24

24

Vỏ cầu truyền động

36

36

36

Vỏ bộ giảm tốc chính, vỏ bộ vi sai, đế bạc đạn, vỏ hộp ổ trục, nắp hộp ổ trục

18

18

18

Mặt bích, bánh răng truyền động (bánh răng tròn, bánh răng hành tinh, bánh răng bán trục, trục chữ thập..v..v…), vỏ bộ vi sai và bu lông xiết chặt bánh răng bị động, bánh răng chủ động và bị động, trục điều khiển, trục rỗng tâm, khóa vi sai lắp ráp, bơm bánh răng bôi trơn, bộ giảm tốc bánh bên lắp ráp, mâm xe, vành xe và nan xe, bu lông bánh xe

Đối với xe cầu dầu bảo hành: 9 tháng

Đối với xe cầu dầu bảo hành: 9 tháng

Đối với xe cầu dầu bảo hành: 9 tháng

Đối với xe cầu láp bảo hành: 12 tháng

Đối với xe cầu láp bảo hành: 12 tháng

Đối với xe cầu láp bảo hành: 12 tháng

Cầu truyền động, các loại bạc đạn, phanh tang trống

6

6

6

Trục láp ngang, vòng điều chỉnh, vòng đệm, miếng đệm, vòng đệm trục láp

6

6

6

Hệ thống chuyên dụng

Đế mâm kéo, tấm đỡ mâm kéo

12

12

12

Khung xe

Tổng thành khung xe

24

24

24

Móc kéo trước và sau

12

12

12

Hệ thống treo

Khung treo cân bằng balangce , hệ thống treo đệm khí lắp ráp, thanh giằng cầu (không bao gồm linh kiện cao su)

18

18

18

Gối nhíp

12

12

12

Mắt treo, thanh cân bằng, thanh treo

12

12

12

Nhíp lò xo, bu lông chữ U

9

9

9

Nhíp chống sô, miếng chặn, bọc nhựa thanh đẩy, bộ lót hoặc ron dầu đế nhíp lò xo

9

9

9

Cầu trước và hệ thống lái 

Trục trước

24

24

24

Cam lái, cần chuyển hướng, cò chuyển hướng, thanh kéo chuyển hướng, vô lăng và thiết bị truyền động

24

24

24

Bót lái, trục lái bánh xe, xi lanh trợ lực chuyển hướng, thùng dầu trục lái

12

12

12

Bạc trục lái bánh xe, bi đỡ trục lái bánh xe

9

9

9

Lốp xe

Lốp xe

4

4

4

Hệ thống phanh

Bình trữ khí

12

12

12

Hệ thống phanh (ngoài má phanh), phanh ống xả, máy sấy khí (APU), buồng phanh, cần điều chỉnh phanh, các loại van phanh, hệ thống ABS

12

12

12

Má phanh (không bao gồm xói mòn, mài mòn)

2

2

2

Hệ thống điện

Van điện từ, gạt nước, bộ nâng cửa kính, bộ điều khiển khoảng cách gạt nước, bộ điều khiển bật lửa, công tắc, hệ thống dây điện, bảng đồng hồ, còi, bộ cảm biến, điều khiển bướm ga điện tử, đèn (ngoài đèn chiếu sáng), hệ thống phát âm thanh, công tắc nhấp nháy, rơ le, bật lửa, van điện từ, bộ điều khiển thân xe, đồng hồ tốc độ, khóa bật lửa, khóa cửa xe, khóa trung tâm

12

12

12

Ắc quy

6

6

6

Cabin

Khung buồng lái, bản mạch buồng lái

36

36

36

Linh kiện hàn bản lề, giá đỡ trái phải, đế đỡ hệ thống treo phía sau, khung ngang treo không cố định phía sau, dây an toàn

24

24

24

Ốp gió

18

18

18

Kính chiếu hậu, ghế ngồi, giường nằm

18

18

18

Bộ chống sốc thiết bị treo, lò xo thiết bị treo

12

12

12

Lưới tản nhiệt, bảng điều khiển, dây cầu chì, bảng điều khiển buồng lái và linh kiện trang trí, bình xịt nước, trục mềm, bàn đạp ly hợp, bàn đạp phanh

9

9

9

Khóa thủy lực, bộ khóa an toàn đi kèm bộ nâng, tổng thành bộ nâng, bơm nâng buồng lái, cơ cấu khóa, kính, lõi cao su

9

9

9

Hệ thống điều hòa

Lốc điều hòa, hệ thống điều hòa

12

12

12

Dây curoa điều hòa

6

6

6

Hệ thống xử lí khí thải euro 4

Bình ure

18

18

18

Ống dẫn ure, cảm biến dung dịch ure, van

9

9

9

Bộ phận thông dụng

Các loại ống (linh kiện kim loại), đế nâng, khung nâng (linh kiện kim loại)

9

9

9

Các loại ống (không phải kim loại), kích, tấm lót cách nhiệt, bạc đạn, lò xo, linh kiện vặn chặt, linh kiện nối, đế nâng, khung nâng (không phải kim loại), khoen chặn, ống bọc ngoài

9

9

9

Tấm gạt nước, ron, các loại nhựa (đệm mềm, ống lót..v..v…), các loại da (da, tấm trang trí và tấm chắn..v..v…)

9

9

9

 

  BẢNG BẢO HÀNH THEO DANH MỤC LINH PHỤ KIỆN
XE ĐẦU KÉO VÀ TẢI THÙNG CABIN M3, L3 VÀ XE CÔNG TRƯỜNG

THUỘC HỆ THỐNG

TÊN LINH KIỆN

THỜI HẠN BẢO HÀNH

Xe tải thùng M3/L3

Xe Ben/Trộn

Tháng/Số km

Tháng

Linh phụ kiện động cơ

Bộ giải nhiệt khí nạp (Intercooler)

18/120.000

6

Thùng nhiên liệu, vỏ bộ lọc khí

12/100.000

6

Bộ giảm thanh, bộ tản nhiệt, ruột gà

9/60.000

6

Quạt, két nước, vòng quạt gió, nắp bảo vệ quạt gió, lót mềm động cơ

4/20.000

4

Động cơ thuộc bảo hành của Yuchai

Thân máy, nắp máy, trục khuỷu, trục cam, tay biên, bánh đà, vỏ bánh đà

18/120.000

12

Nắp máy, xupap, đế xupap, cầu xupap, ống dẫn hướng xupap, lò xo xupap, cò mổ, thanh đẩy, con đội, ngàm khóa, cụm tay biên, tay biên, trục cò mổ, puly giảm tốc, puly trục, các loại bánh răng, buồng bánh răng và nắp, trục dẫn động bơm cao áp, vòng răng bánh đà, ống xả, ống nạp, ống nối khí nạp, các loại đầu nối, đáy các te, bàn ép, đĩa tín hiệu, chốt piston, bộ phận phân phối nhiên liệu, bộ làm mát dầu máy, bơm nhớt

18/120.000

12

Bơm dầu cao áp, ống dầu cao áp/ống liên kết, piston, vỏ xy-lanh, xéc măng, vỏ kim phun, turbo, bơm trợ lực lái, bơm tay dầu (hệ thống điều khiển điện), bạc biên, căn dọc trục khuỷu, đế lọc, bộ tách hơi dầu, chân máy, bộ điều khiển/(ECU, SCR), bướm ga điện tử, bàn đạp ga điện tử, dây dẫn hệ thống điều khiển điện, các loại giắc cắm, các loại cảm biến, dàn phun, kim phun điện tử, bơm phun định lượng, vòi phun ure, bộ phận hàn vòi phun, bầu giảm thanh, bộ lọc không khí, bộ điều tốc tốc độ không tải, van điện từ không tải, bộ lọc gom nhớt (không bao gồm lưới lọc), bộ phận van xả nước, phanh động cơ

12/100.000

9

 Máy nén khí, bơm nước, máy phát điện, củ đề, puly căng đai, phớt dầu xupap, bộ sấy, phớt dầu trục khuỷu trước và sau. Van thở động cơ, gioăng mặt máy, van chỉnh áp, vòng đệm cao su bộ làm mát, dây curoa, quạt dầu silicon, ống dầu áp suất thấp, ống dẫn dầu bôi trơn, các loại ống cao su.

6/50.000

6

 Dây curoa V thông thường, cảm biến áp suất dầu, van hằng nhiệt, đèn báo lỗi, gioăng các bộ phận bên ngoài, các loại ống mềm kết nối khác, gioăng ống xả, gioăng đáy các te, gioăng nắp dàn cò, gioăng ống xả, gioăng buồng bánh răng các loại, nắp đậy lỗ châm nhớt, cảm biến áp suất dầu, cảm biến nhiệt độ nước, bộ đôi kim phun, tất cả các loại gioăng đệm

2/10.000

6

Ly hợp

Bạc đạn tách ly hợp ( Bi T)

12/100.000

4

Tổng côn trên, tổng côn dưới, vỏ côn và mâm bàn ép ly hợp, bình chứa dầu

9/60.000

4

Đĩa ly hợp (không bao gồm xói mòn, mài mòn)

2/10.000

2

Hộp số

Vỏ hộp số, vỏ bộ ly hợp, nắp trên, nắp đỉnh

24/150.000

12

Nắp bạc đạn

24/150.000

12

Trục chính hộp số, trục trung gian hộp số, bánh răng hộp số, mặt bích, trục phụ hộp số

12/100.000

12

Bạc đạn hộp số

12/100.000

12

Cần đổi số, trục mềm, chốt tròn, van và xi lanh chuyển đổi cao cấp, thiết bị điều khiển H đơn (đôi), dầm ngang hộp số, đồng tốc hộp số

9/60.000

6

Bộ trích lực

9/60.000

6

Lò xo, cao su hộp số, nắp chống bụi, ron cao su hộp số

4/20.000

4

Hệ thống truyền động

Ống trục truyền động, mặt bích

12/100.000

6

Khớp các đăng truyền động (khớp chữ thập), khớp trung gian, khớp nối mặt bích

9/60.000

4

Hệ thống cầu dẫn động

Cầu Conmet

24/150.000

6

Vỏ cầu truyền động

18/120.000

12

Vỏ bộ giảm tốc chính, vỏ bộ vi sai, đế bạc đạn, vỏ hộp ổ trục, nắp hộp ổ trục

12/100.000

12

Mặt bích, bánh răng truyền động (bánh răng tròn, bánh răng hành tinh, bánh răng bán trục, trục chữ thập..v..v…), vỏ bộ vi sai và bu lông xiết chặt bánh răng bị động, bánh răng chủ động và bị động, trục điều khiển, trục rỗng tâm, khóa vi sai lắp ráp, bơm bánh răng bôi trơn, bộ giảm tốc bánh bên lắp ráp, mâm xe, vành xe và nan xe, bu lông bánh xe

9/60.000

6

Cầu truyền động, các loại bạc đạn, phanh tang trống

6/30.000

4

Trục láp ngang, vòng điều chỉnh, vòng đệm, miếng đệm, vòng đệm trục láp

4/20.000

4

Hệ thống chuyên dụng

Đế mâm kéo, tấm đỡ mâm kéo

12/100.000

Khung xe

Tổng thành khung xe

24/150.000

12

Móc kéo trước và sau

12/100.000

4

Hệ thống treo

Khung treo cân bằng balangce , hệ thống treo đệm khí lắp ráp, thanh giằng cầu (không bao gồm linh kiện cao su)

12/100.000

6

Gối nhíp

12/100.000

4

Mắt treo, thanh cân bằng, thanh treo

9/60.000

6

Nhíp lò xo, bu lông chữ U

9/60.000

4

Nhíp chống sô, miếng chặn, bọc nhựa thanh đẩy, bộ lót hoặc ron dầu đế nhíp lò xo

4/20.000

4

 Cầu trước và hệ thống lái

Trục trước

24/150.000

9

Cam lái, cần chuyển hướng, cò chuyển hướng, thanh kéo chuyển hướng, vô lăng và thiết bị truyền động

12/100.000

6

Bót lái, trục lái bánh xe, xi lanh trợ lực chuyển hướng, thùng dầu trục lái

12/100.000

4

Bạc trục lái bánh xe, bi đỡ trục lái bánh xe

4/20.000

4

Lốp xe

Lốp xe

4/20.000

4

Hệ thống phanh

Bình trữ khí

12/100.000

6

Hệ thống phanh (ngoài má phanh), phanh ống xả, máy sấy khí (APU), buồng phanh, cần điều chỉnh phanh, các loại van phanh, hệ thống ABS

9/60.000

6

Má phanh (không bao gồm xói mòn, mài mòn)

2/10.000

2

Hệ thống điện

Van điện từ, gạt nước, bộ nâng cửa kính, bộ điều khiển khoảng cách gạt nước, bộ điều khiển bật lửa, công tắc, hệ thống dây điện, bảng đồng hồ, còi, bộ cảm biến, điều khiển bướm ga điện tử, đèn (ngoài đèn chiếu sáng), hệ thống phát âm thanh, công tắc nhấp nháy, rơ le, bật lửa, van điện từ, bộ điều khiển thân xe, đồng hồ tốc độ, khóa bật lửa, khóa cửa xe, khóa trung tâm

6/30.000

6

Ắc quy

4/20.000

4

Cabin

Khung buồng lái, bản mạch buồng lái

24/150.000

9

Linh kiện hàn bản lề, giá đỡ trái phải, đế đỡ hệ thống treo phía sau, khung ngang treo không cố định phía sau, dây an toàn

18/120.000

6

Ốp gió

12/100.000

6

Kính chiếu hậu, ghế ngồi, giường nằm

12/100.000

4

Bộ chống sốc thiết bị treo, lò xo thiết bị treo

9/60.000

6

Lưới tản nhiệt, bảng điều khiển, dây cầu chì, bảng điều khiển buồng lái và linh kiện trang trí, bình xịt nước, trục mềm, bàn đạp ly hợp, bàn đạp phanh

9/60.000

4

Khóa thủy lực, bộ khóa an toàn đi kèm bộ nâng, tổng thành bộ nâng, bơm nâng buồng lái, cơ cấu khóa, kính, lõi cao su

4/20.000

4

Hệ thống điều hòa

Lốc điều hòa, hệ thống điều hòa

9/60.000

6

Dây curoa điều hòa

6/30.000

6

Hệ thống xử lí khí thải euro 5

Bình ure

12/100.000

6

Ống dẫn ure, cảm biến dung dịch ure, van

9/60.000

6

Hệ thống xe ben

Nâng hạ ben, bộ trích lực, bơm bánh răng, van chia, van nâng hạ ,van điều khí.

6

Thùng xe, ống dẫn thủy lực, thùng dầu, tay ba cạnh và đòn bẩy, van cảm biến, miếng đệm thùng xe

4

Bộ phận thông dụng

Các loại ống (linh kiện kim loại), đế nâng, khung nâng (linh kiện kim loại)

9/60.000

6

Các loại ống (không phải kim loại), kích, tấm lót cách nhiệt, bạc đạn, lò xo, linh kiện vặn chặt, linh kiện nối, đế nâng, khung nâng (không phải kim loại), khoen chặn, ống bọc ngoài

4/20.000

4

Tấm gạt nước, ron, các loại nhựa (đệm mềm, ống lót..v..v…), các loại da (da, tấm trang trí và tấm chắn..v..v…)

4/20.000

2

Bộ phận thông dụng

Bơm thủy lực, mô tô thủy lực,hộp số (hộp giảm tốc)

12

 

HỆ THỐNG TRUNG TÂM DỊCH VỤ

DANH SÁCH CÁC TRUNG TÂM DỊCH VỤ Ô TÔ HẢI ÂU

 

Tỉnh/ Thành phố Tên Trung tâm Địa chỉ Trung tâm Số điện thoại
Hưng Yên Trung tâm 4S Hưng Yên Km 18+600 Quốc lộ 5, Thôn Tuấn Dị, Xã Như Quỳnh, Tỉnh Hưng Yên Mr Hiếu
0904939395
Lạng Sơn Trung tâm 4S Lạng Sơn Mặt đường Quốc lộ 1A, Khối Phai Ruốc, Phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn  Mr Tuyến
0901797711
Hà Nội Trung tâm 3S Mê Linh Khu đô thị Hà Phong, Xã Mê Linh, TP Hà Nội Mr Tuyết
091155225
Hưng Yên Công ty TNHH XNK Tổng hợp (XNK Thái Bình) (Công ty Đức Nam) Km6+500, Quốc lộ 10, Xã Vũ Thư, Tỉnh Hưng Yên Mr Tuấn
0913291775
Hải Phòng Trung tâm 3S Hải Phòng Bãi Traco Đình Vũ, Đường 356, Km2+100, Phường Đông Hải ,Thành Phố Hải Phòng Mr Khánh
0904563767
Ninh Bình Trung tâm 3S Ninh Bình Đường 491, Phường Nam Hoa Lư, Ninh Bình Mr Định
0906269737
Phú Thọ Trung tâm 4S Vĩnh Phúc Quốc lộ 2, Cụm kinh tế Hội Thịnh, xã Hội Thịnh, Tỉnh Phú Thọ Mr Tuấn Anh
0975388293
Thái Nguyên Trung tâm 4S Thái Nguyên Số 1423, Tổ 13, Phường Tích Lương, Tỉnh Thái Nguyên Mr Trường
0936364248
Thanh Hóa Công ty XNK Ô tô Miền Trung Km 325 đường tránhh thành phố, P.Quảng Phú, Tỉnh Thanh Hóa Mrs Thúy
0868537999
Nghệ An Trung tâm 3S Nghệ An QL1A, Xóm 2, xã Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An Mr Hùng
0963534115
Hà Tĩnh Trung tâm 4S Hà Tĩnh Vòng Xuyến Thạch Long, Xã Thạch Hà, Hà Tĩnh Mr Lương
0905889332
Thừa Thiên – Huế Công ty TNHH Phước Lộc 38 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế Mr Bảy
0919293557
Đà Nẵng Trung tâm 4S Đà Nẵng Cầu Quá Giáng, QL1A, Thôn Cồn Mong,  P. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng Mr Hoàn
0936249399
Quảng Ngãi Trung tâm 3S Quảng Ngãi Tổ 8, Lý Thường Kiệt, Phường Cẩm Thành, Tỉnh Quảng Ngãi Mr Đạt
0973137156
Đắk Lắk Công ty TNHH Công nghiệp Ô tô Đắk Lăk Số 144 đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Tân An, Tỉnh Đăk Lăk Mr Đức
0965847848
Gia Lai Công ty TNHH TM DV An Phú Hiệp 63 Hoàng Diệu, Phường Quy Nhơn, Tỉnh Gia Lai Mr A
0772408888
Khánh Hòa Công ty TNHH Huy Tân Sô 777-779, Đường 23/10, Thôn Phú Thạnh, Xã Vĩnh Thạnh, Phường Tây Nha Trang, Tỉnh Khánh  Hòa Mr Hiếu
0935785468
Gia Lai Trung tâm 3S Gia Lai 1101 Võ Nguyên Giáp, Phường Hội Phú, Tỉnh Gia Lai Mr Hạnh
0338447339
Lâm Đồng Trung tâm 3S Đắk Nông Thôn 6, Xã Kiến Đức, Tỉnh Lâm Đồng Mr Hương
0968778839
Hồ Chí Minh Trung tâm 2S Bình Dương Số 359 đường Mỹ Phước-Tân Vạn, Khu 5, Phường Chánh Hiệp, TP Hồ Chí Minh Mr Hoàng Anh
0908582236
Đồng Nai Trung tâm 4S Đồng Nai 18A, Đường 2A, KCN Biên Hòa 2, Phường Trấn Biên, Đồng Nai Mr Vũ
0933.822.368
Hồ Chí Minh Trung tâm 4S Củ Chi Lô A – A1, Đuong D4, KCN Tân Phú Trung, Xã Củ Chi, TP HCM Mr Huy
0904575544
Cần Thơ Trung tâm 3S Cần Thơ Trạm dừng chân Cầu Cần Thơ, QL1A, Phường Cái Răng, TP Cần Thơ Mr Minh
0974110699
Đồng Nai Công ty TNHH ô tô ChengLong Nguyễn Đức Cảnh, KP 5, Xã Trảng Bom, Tỉnh  Đồng Nai Mrs Hà
0985800200